- Vị trí địa lý:
Xã Ea Hiu nằm ở hướng Tây nam của huyện Krông Pắc - tỉnh Đắk Lắk cách trung tâm huyện 7 km theo hướng Tây và cách Thành phố Buôn Ma Thuộc 37 km về phía Đông.
- Địa giới hành chính:
Phía bắc giáp xã Ea Uy.
Phía Đông giáp xã Hòa An.
Phía Nam giáp Ea Phê.
Phía Tây giáp Ea Kuăng.
- Bản đồ hành chính(Cung cấp hình ảnh)
- Bao gồm bao nhiêu xã/thôn:
STT |
TÊN XÃ/THÔN |
DIỆN TÍCH (Ha) |
GHI CHÚ |
1 |
BUÔN MÒ Ó |
60 |
|
2 |
BUÔN JĂT A |
80 |
|
2 |
BUÔN JĂT B |
75 |
|
4 |
BUÔN TÀ RẦU |
80 |
|
5 |
BUÔN RA LU |
80 |
|
6 |
BUÔN TÀ ĐỖQ |
118 |
|
7 |
BUÔN ROANG ĐƠNG |
70 |
|
8 |
BUÔN TÀ CỠNG |
90 |
|
9 |
THÔN TÂN BÌNH |
130 |
|
10 |
THÔN QUẢNG TÂN |
120 |
|
11 |
THÔN NGHĨA TÂN |
145 |
|
12 |
THÔN ĐỨC TÂN |
140 |
|
- Địa hình - Địa chất – Khí hậu - Thuỷ văn
* Xã Ea Hiu có tổng diện tích tự nhiên 1.188 ha, trong đó;
- Đất SX Nông nghiệp: 1.397 ha chiếm 82,44% diện tích đất của xã;
- Đất nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt: 25,56 ha chiếm 1,43% diện đất của xã;
- Đất phi nông nghiệp:
+ Đất ở nông thôn: 324,54 ha chiếm 2,44% diện tích của xã.
+ Đất tôn giáo tín ngưỡng: 0,07 ha chiếm 0,01% diện tích đất của xã.
+ Đất nghĩa trang nghĩa địa: 4,41 ha chiếm 0,27% diện tích đất của xã.
+ Đất sông suối mặt nước chuyên dùng: 0,14 ha chiếm 1.51% diện tích đất của xã.
- Đất chưa sử dụng: 4,78 ha chiếm 0,20% diện tích đất của xã.
Đặc điểm địa hình, khí hậu:
* Địa hình:
- Xã Ea Hiu có địa hình tương đối bằng phẳng có độ cao trung bình khoảng 450 m đến 500 m so với mực nước biển.
- Dạng địa hình bằng phẳng chiếm tỉ lệ lớn chia đều từ Bắc xuống Nam của xã.
- Dạng địa hình dốc được phân bố và chạy dài theo suối Ea Kuăng.
* Khí hậu và thời tiết:
Khu vực huyện Krông Pắc mang đặc điểm khí hậu nhiệt đới cao nguyên, nhiệt độ điều hoà quanh năm. Khí hậu trong năm chia ra làm hai mùa rõ rệt.
- Mùa mưa: Từ tháng 05 đến tháng 11 trong năm.
- Mùa khô: Từ tháng 12 đến tháng 04 năm sau.
+ Nhiệt độ: Trung bình năm của xã là 22 - 24o C.
+ Lượng mưa trung bình của xã từ 1.400 mm đến 1.600 mm.
+ Lượng mưa bắt đầu từ tháng 05 và kết thúc vào tháng 11, chiếm hơn 85% lượng mưa của cả năm.
+ Mùa khô từ tháng 12 đến 04 năm sau, chiếm 15% lượng mưa của cả năm.
- Theo tài liệu điều tra trên bản đồ tỷ lệ 1/25.000 của Viện Quy hoạch và thiết kế Nông Nghiệp và kết hợp phúc tra thực tế cho thấy đất đai trên địa bàn xã Ea Hiu gồm các loại đất như sau:
- Đất đỏ Bazan (FX) chiếm phần lớn diện tích trên xã, (chiếm 60,09% toàn xã) đất nâu đỏ phát triển trên đá mẹ Bazan là loại đất có tầng canh tác dày, thành phần cơ giới nặng, đạm và lân tổng số ở lớp mặt giàu, kalio dễ tiêu khá. Đây là loại đất rất thích hợp với các loại cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao và hầu hết đã được nhân dân trong xã đưa vào khai thác.
- Đất nâu vàng (FU) chủ yếu phân bổ ở cánh đồng buôn Tà Rầu của xã chiếm 3.85% diện tích đất tự nhiên của xã.
+ Nước mặn:
Nguồn nước mặt trên địa bàn xã chủ yếu dựa vào con suối chính đó là Ea Kuăng có trữ lượng nước ở mức trung bình, nên khả năng cung cấp nước tưới cho diên tích đất nông nghiệp trên địa bàn xã còn thiếu, nên chủ yếu phù thuộc vào mùa mưa.
+ Nước ngầm;
Đây là nguôn tài nguyên có ý nghĩa quang trọng đối với sản xuất và đời sống nhân dân ở đây, tuy nhiên những năm gần đây do biến động về thời tiết và khai thác tài nguyên thiên nhiên không hợp lý đã làm cho nguôn nước ngầm bị ô nhiễm, suy giảm về trử lượng và độ sau. Hiện tại chưa có tài liệu cụ thể về khả năng khai thác và đánh giá nguồn nước ngầm trên xã cũng như khu vực.
+ Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất:
- Đất trồng cây lâu năm của xã là loại cây chủ đạo đem lại giá trị kinh tế cao. Vì vây được sự chú ý của nhân dân chăm sóc cải tạo nên diện tích đất trồng cây lâu năm được phát triển mở rộng.
- Tình hình xói mòn, rửa trôi đất trong mùa mưa vẫn còn diễn ra làm cho đất bị thoái hoá, bạc màu.
- Nguyên nhân của nhưng tồn tại trên do việc quy hoạch chưa đáp ứng được yêu cầu tốc độ phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
- Để khắc phục những tồn tại trên, cần làm tốt các công tác xây dựng và tuyên truyền pháp luật đến người dân, tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, xây dựng quy hoạch và công khai quy hoạch để nhân dân tham gia.
- Cơ cấu dân số
Xã Ea Hiu có 1.451 hộ với 6.728 khẩu.Trong đó dân tộc Ê đê có 221 hộ với 1.156 khẩu, chiếm 15%; dân tộc Vân Kiều là chiếm 70%, còn lại là người Kinh. Tổng số người lao động trong độ tuổi và trên độ tuổi có khả năng lao động là 4.324 người, chiếm 59,6% dân số toàn xã.
Toàn xã có 12 thôn buôn, trong đó có 8 buôn đồng bào dân tộc thiếu số ; 04 thôn người kinh. Dân cư được phân bố như sau:
STT |
Tên xã/thôn xóm |
Số dân |
Diện tích (ha) |
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÍNH HÌNH SINH SỐNG (NGHỀ GÌ? SẢN LƯỢNG HÀNG NĂM?) |
1 |
BUÔN MÒ Ó |
485 |
60 |
SX cây cà phê,lúa |
2 |
BUÔN JĂT A |
543 |
80 |
SX cây cà phê,lúa |
3 |
BUÔN JĂT B |
613 |
75 |
SX cây cà phê,lúa |
4 |
BUÔN TÀ RẦU |
537 |
80 |
SX cây cà phê,lúa |
5 |
BUÔN RA LU |
525 |
80 |
SX cây cà phê,lúa |
6 |
BUÔN TÀ ĐỖQ |
737 |
118 |
SX cây cà phê,lúa |
7 |
BUÔN ROANG ĐƠNG |
524 |
70 |
SX cây cà phê,lúa |
8 |
BUÔN TÀ CỠNG |
604 |
90 |
SX cây cà phê,lúa |
9 |
THÔN TÂN BÌNH |
457 |
130 |
SX cây cà phê,lúa |
10 |
THÔN QUẢNG TÂN |
425 |
120 |
SX cây cà phê,lúa |
11 |
THÔN NGHĨA TÂN |
602 |
145 |
SX cây cà phê,lúa |
12 |
THÔN ĐỨC TÂN |
445 |
140 |
SX cây cà phê,lúa |
+ Hiện tại có bao nhiêu dân tộc đang sống trên địa bàn?
+ Người dân ở thôn bản này chủ yếu sống bằng nghề gì?
STT |
TÊN DÂN TỘC |
SỐ THÔN BẢN |
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÍNH HÌNH SINH SỐNG (NGHỀ GÌ? SẢN LƯỢNG HÀNG NĂM?) |
1 |
Vân Kiều |
8 buôn |
Sản xuất nông nghiệp, lúa, cà phê |
2 |
Êđê |
2 buôn |
Sản xuất nông nghiệp, lúa, cà phê |
|
|
|
|